Gia quyến Sách Ni

Thân tộc

  • Tằng tổ phụ: Đặc Hách Nột (特赫讷).
    • Tổ phụ: Hô Thập Mục Ba Nhan (瑚什穆巴颜).
      • Phụ: Thạc Sắc (碩色).
      • Thúc Phụ: Hy Phúc (希福), Tam đẳng tử.
        • Suất Nhan Bảo (帥顏保), Lễ bộ Thượng thư, tập Tam đẳng tử.
          • Hách Dịch (赫奕), Công bộ Thượng thư, tập Tam đẳng tử.
            • Tung Thọ (嵩寿), Lễ bộ Thị lang, Nội các Đại học sĩ, Nhất đẳng tử.

Con trai

  1. Trưởng tử: Cát Bố Lạt (葛布喇), Nhất đẳng công, Lĩnh thị vệ Nội đại thần.
    • Con gái:
    • Con trai:
      • Trường Thái (长泰), tập Nhất đẳng công.
      • Thường Hải (常海), Tá lĩnh
  2. Nhị tử: Cát Lạt Châu (噶喇珠), chết yểu.
  3. Tam tử: Sách Ngạch Đồ (索額圖), Bảo Hoà điện Đại Học sĩ.
    • Con trai: Cách Nhĩ Phân (格尔芬).
    • Con trai: A Nhĩ Cát Thiện (阿尔吉善)
  4. Tứ tử: Kha Nhĩ Khôn (柯尔坤).
  5. Ngũ tử: Tâm Dụ (心裕), thế tập Nhất đẳng bá.
  6. Lục tử: Pháp Bảo (法保), thế tập Nhất đẳng công.
    • Con trai: Pháp Nhĩ Tát (法尔萨), Tán trật đại thần, tập Nhất đẳng công.
    • Con trai: Đạt Nhĩ Mã (达尔马), tập Nhất đẳng công
    • Con trai: Linh Đức (灵德), tập Nhất đẳng bá.

Con gái

  1. Kế Phúc tấn của An Quận vương Nhạc Lạc (岳樂).
    • Con trai:
      • Mã Ni (玛尼), chết yểu.
      • An Khác Quận vương Mã Nhĩ Hồn (玛尔珲).
      • Trấn quốc công Kinh Hi (经希).
      • Dĩ cách Cần Quận vương Uẩn Đoan (蕴端).
    • Con gái:
      • Hoà thạc Cách cách (Quận chúa), gả cho Tán kỵ Thị lang Nãi Cách (鼐格) của Nạp Lạt thị.
      • Đa la Cách cách (Huyện chúa), gả cho Thổ Mặc Thổ Đặc Bối lặc Ngạch Nhĩ Đức Mục Đồ (额尔德穆图) của Ngô Lạt Hán thị.
      • Đa la Cách cách (Huyện chúa), gả cho Thị Minh (侍明) của Qua Nhĩ Giai thị.
  2. Kế Phúc tấn của Bối lặc Sát Ni.